6 loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất trong thiết kế nội thất
6 loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất trong thiết kế nội thất
Gỗ
công nghiệp từ lâu đã được sử dụng phổ biến trong thiết kế và thi công đồ gỗ nội
thất nhờ những đặc tính rất khó thay thế như dễ thi công, không bị cong vênh, mối
mọt, co ngót hay các ưu thế về giá thành, mẫu mã, màu sắc. Dưới đây, Chúng tôi
xin giới thiệu 6 loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất trong thiết kế nội thất một
cách cụ thể dễ hiểu cùng ưu nhược điểm của chúng.
Các loại gỗ công nghiệp được dùng cho đồ gỗ nội thất
Thị trường Việt Nam, đồ gỗ nội thất được làm từ 6 loại gỗ
công nghiệp chiếm ưu thế vượt trội về chất lượng và số lượng, đáng chú ý gồm
MFC, MDF và HDF. 3 loại gỗ còn lại bao gồm: Gỗ Plywood, Gỗ ghép thanh và Ván gỗ
nhựa. Cả 6 loại đều có những tính chất và các đặc điểm khác nhau phù hợp với
nhiều yêu cầu của khách hàng. Thông tin chi tiết về từng loại:
1. Gỗ công nghiệp MFC – Melamine Faced Chipboard
Đây là loại ván gỗ dăn được hoàn thiện bề mặt bằng cách phủ
Melamine.
Ván dăm loại thường và loại chống ẩm
Gỗ công nghiệp MFC được sản xuất từ gỗ rừng trồng. Có những
cây gỗ được trồng chuyên để sản xuất loại gỗ MFC như keo, bạch đàn, cao su… Các
cây này được thu hoạch ngắn ngày, không cần cây to. Người ta băm nhỏ cây gỗ
thành các dăm gỗ, kết hợp với keo, ép tạo độ dày. Hoàn toàn không phải sử dụng gỗ
tạp, phế phẩm như mọi người vẫn nghĩ. Bề mặt hoàn thiện có thể sử dụng PVC
tráng lên hoặc giấy in vân gỗ tạo vẻ vẻ đẹp sau đó tráng bề mặt hoàn thiện bảo
vệ để chống ẩm và trầy xước.
Gỗ công nghiệp MFC – tức là ván dăm đã được phủ Melamine
MFC có loại chịu nước (lõi xanh) được trộn keo chịu nước để
sử dụng cho khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước hoặc khu vực ẩm ướt như tủ bếp.
MFC hiện đang được sử dụng rộng rãi trong đồ gỗ nội thất như
giường, tủ, bàn, vách ngăn…
2. Gỗ công nghiệp MDF – Medium Density Fiberboard
Công nghệ và nguyên liệu sản xuất MDF cũng giống như MFC.
Tuy nhiên, gỗ được xay nhuyễn thành sợi chứ không phải là dăm gỗ như MFC nên
MDF có chất lượng tốt hơn ván dăm.
Gỗ công nghiệp MDF trơn là loại phổ biến nhất, khi sử dụng
thường được bả và phun sơn hoặc phủ veneer, phủ Laminate, Acrylic.
Ván MDF trơn chưa hoàn thiện bề mặt
MDF cũng có loại được phủ Melamine giả vân gỗ hoặc màu trắng.
Thông dụng nhất là loại được phủ melamine màu trắng.
MDF phủ melamine
MDF cũng có loại MDF chịu nước (lõi xanh), thường sử dụng ở
nơi có khả năng tiếp xúc với nước hoặc có độ ẩm cao như cánh cửa, đồ gỗ trong
nhà bếp.
MDF lõi xanh chịu ẩm
Cũng giống như MFC hiện nay MDF đang được sử dụng rộng rãi
trong nội thất như giường, tủ, bàn, vách ngăn…
3. Gỗ công nghiệp HDF – High Density Fiberboard
Tấm gỗ HDF hay còn gọi là tấm ván ép HDF được sản xuất từ bột
gỗ của các loại gỗ tự nhiên. Bột gỗ được xử lý kết hợp với các chất phụ gia làm
tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt, sau đó được ép dưới áp suất cao (850-870
kg/cm2) và được định hình thành tấm gỗ HDF có kích thước 2.000mm x 2.400mm, có
độ dày từ 6mm – 24mm tùy theo yêu cầu.
Các tấm ván HDF sau khi đã được xử lý bề mặt sẽ được chuyển
sang dây chuyền cắt theo kích thước đã được thiết kế định hình, cán phủ lớp tạo
vân gỗ và lớp phủ bề mặt. Lớp phủ bề mặt thường được làm bằng Melamine kết hợp
với sợi thủy tinh tạo nên một lớp phủ trong suốt, giữ cho màu sắc và vân gỗ
luôn ổn định, bảo vệ bề mặt.
Ưu điểm của gỗ ván ép HDF:
– Gỗ HDF có tác dụng cách âm khá tốt và khả năng cách nhiệt
cao nên thường sử dụng cho phòng học, phòng ngủ, bếp…
– Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được
sấy khô và tẩm hóa chất chống mọt, mối nên đã khắc phục được các nhược điểm nặng,
dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
– HDF có khoảng 40 màu sơn thuận tiện cho việc lựa chọn, đồng
thời dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.
Gỗ Công nghiệp HDF có tác dụng cách âm khá tốt và khả
năng cách nhiệt cao nên thường sử dụng cho phòng học, phòng ngủ, bếp…
– Bề mặt nhẵn bóng và thống nhất
– Do kết cấu bên trong có mật độ cao hơn các loại ván ép thường
nên gỗ HDF đặc biệt chống ẩm tốt hơn gỗ MDF.
– Độ cứng cao.
– Nhược điểm: Là gỗ được dán ép nên vẫn có những nhà sản xuất
đưa ra các sản phẩm rẻ nên vẫn sợ nước.
Ứng dụng cho gỗ HDF: Là giải pháp tuyệt vời cho đồ gỗ nội thất
trong nhà và ngoài trời, cửa, vách ngăn phòng, và cửa ra vào. Do
tính ổn định và mật độ gỗ mịn nên được ứng dụng chủ yếu trong làm sàn gỗ.
4. Gỗ Plywood
Gỗ Plywood hay còn gọi là ván ép được ép từ những miếng gỗ
thật lạng mỏng và ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng tính chịu lực. Gỗ này có
khả năng chiu lực tốt hơn MDF và MFC. Dòng gỗ này thường đi cùng với veneer để
tạo vẻ đẹp rồi sơn phủ PU lên để bảo vệ bề mặt chống trầy xước và chống ẩm.
Plywood hay còn gọi là ván ép hay ván lạng
5. Gỗ ghép thanh
Gỗ ghép thanh hay còn gọi là ván ghép thanh được sản
xuất từ nguyên liệu chính là gỗ rừng trồng. Những thanh gỗ nhỏ đã qua xử lý hấp
sấy trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại. Gỗ được cưa, bào,
phay, ghép, ép, chà và phủ sơn trang trí.
Và độ bền chắc không thua kém một tấm ván hay đố gỗ đặc cưa
ra từ trong cây tự nhiên. Khi trên bề mặt ván ghép được dán lớp veneer thì diện
mạo cũng như chất lượng của nó tương đương tấm gỗ đặc. Từ đó, việc ứng dụng nó
đa dạng hơn để đóng đồ gỗ nội thất cũng như trang trí trong xây dựng. Ngoài ra,
gỗ ghép thanh dán veneer rẻ hơn gỗ đặc tự nhiên khoảng 20 – 30%. Dù ghép từ gỗ
tạp vụn nhưng đã qua tẩm sấy chuẩn mực nên không bị cong vênh, mối mọt trong
quá trình sử dụng.
Gỗ ghép thanh được sử rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất đồ
gỗ nội thất, đồ mộc, trang trí nội thất.
Gỗ ghép thanh phủ verneer
6. Ván gỗ nhựa
Ván gỗ nhựa là vật liệu mới. Tấm gỗ nhựa – tên kỹ thuật thường
gọi là WPC. Đây là một loại nguyên liệu tổng hợp, được tạo thành từ bột gỗ và
nhựa (có thể sử dụng nhựa HDPE, PVC , PP, ABS, PS,…). Ngoài nhựa và bột gỗ, WPC
còn có thể chứa một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ.
Một lợi thế lớn của gỗ nhựa so với gỗ là nó dễ dàng uốn, và
cố định để tạo thành các đường cong lớn. Do sự kết hợp trong quá trình sản xuất,
gỗ nhựa vừa có tính chất như gỗ: có thể gia công bằng các công cụ mộc truyền thống.
Đồng thời, gỗ nhựa vừa có tính chất như nhựa: khả năng chống
ẩm mốc, chống mối mọt và chống mục nát, mặc dù độ cứng chắc không bằng gỗ thường,
và có thể hơi biến dạng trong môi trường cực nóng.
Ưu điểm chính của những sản phẩm gỗ nhựa là gỗ nhựa có thể
thay thế cho gỗ tự nhiên- đặc biệt là ngoại thất ngoài trời, được sản xuất với
rất nhiều màu sắc, nhiều màu giống vân gỗ tự nhiên, vân đá…có thể sơn phủ PU,
2K… lên bề mặt bình thường như gỗ.
Sơn phủ lên bề mặt gỗ nhựa
Ứng dụng: Hiện nay, ván gỗ nhựa thường được sử dụng để làm vật
liệu trong thiết kế đồ gỗ nội thất như tủ bếp hoặc các khu vực ẩm ướt khác như
nhà vệ sinh, các phòng kho… Do giá thành cao so với MFC và MDF nên gỗ nhựa chưa
được sử dụng rộng rãi trong nội thất. Với khả năng chống ẩm mốc tuyệt đối thì
việc sử dụng gỗ nhựa sẽ đem lại cho quý khách các sản phẩm nội thất bền đẹp với
thời gian.
Có thể sử dụng tấm gỗ nhựa sơn màu theo sở thích hoặc sử dụng
tấm gỗ nhựa đã được phủ PVC với các màu vân giống vân gỗ tự nhiên. Hay bạn cũng
có thể sử dụng gỗ nhựa làm cốt để dán Laminate hoặc Acrylic ra mặt ngoài.
Gỗ nhựa Picomat được phủ PVC giả vân gỗ
Nhìn chung, gỗ công nghiệp khi làm đồ gỗ nội thất có những
ưu điểm
– Không bị cong vênh, không bị co ngót hay mỗi mọt như gỗ tự
nhiên.
– Bề bặt phẳng nhẵn.
– Dễ dàng sơn lên bề mặt hoặc dán các chất liệu khác lên
trên như veneer, laminate, melamin.
– Có số lượng nhiều và đồng đều.
– Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên.
-Dễ thi công và thời gian gia công nhanh.
Tuy nhiên không thể phủ nhận những hạn chế như
– Không có độ dẻo dai như gỗ tự nhiên
– Khả năng chịu lực hạn chế hơn gỗ tự nhiên rất nhiều.
– Không làm được đồ trạm trổ như gỗ tự nhiên.
Hy vọng bài viết giúp bạn có thêm hiểu biết về gỗ và có thêm
những lựa chọn đúng đắn cho các vật dụng trong gia đình.
Nguồn: Happynest.vn